Đề Xuất 4/2024 # Tìm Hiểu Về Khám Da Liễu Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Vĩnh Phúc # Top 2 Yêu Thích

1. Định nghĩa

Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói

cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau.

2. Các bảng thị lực thông dụng

– Bảng thị lực chữ E của Armaignac

– Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer

– Bảng thị lực vòng hở của Landolt.

Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại

bảng tốt, chính xác.

– Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen

để tr dễ nhận biết.

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa Thị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nói cách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau. 2. Các bảng thị lực thông dụng – Bảng thị lực chữ E của Armaignac – Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer – Bảng thị lực vòng hở của Landolt. Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loại bảng tốt, chính xác. – Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quen để tr dễ nhận biết.

II. CHỈ ĐỊNH

Tất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực không kính, thị lực khi có kính..

III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt – Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rối loạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện – Bác sĩ – Điều dư ỡng nhãn khoa – Kỹ thuật viên khúc xạ 2. Phương t iện – Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi – Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt, Snellen, bảng hình.. – Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính – Máy đo khúc x ạ 3. Bệnh nhi Bệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực 4. Hồ sơ bệnh án 162 Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tế I

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

ĐO TH Ị LỰC 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Kiểm tra ngư ời bệnh 3. Thực hiện kỹ thuật – Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c 4. Các phương pháp đo th ị lực 4.1 Dùng bảng thị lực Để ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàng chữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữ nhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất mà ngư i bệnh còn đ ọc đư c. 4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay 4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh 4.4. Tìm hư ớng sáng Đặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí: chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnh lấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xác định càng chính xác. Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi. 4.5. Tìm cảm giác sáng tối Đặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư i bệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+). Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối. 4.6. Thử thị lực qua kính lỗ Khi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơ bộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhân khác gây giảm thi lực. 4.7. Ghi lại kết quả – Thị lực không kính – Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có) – Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả. – Đơn kính sau khi k ết luận

1. Định nghĩaThị lực của một mắt là khả năng c ủa mắt đó nh ận thức rõ các chi tiết, nóicách khác thị lực là khả năng c ủa mắt phân biệt rõ 2 đi ểm ở gần nhau.2. Các bảng thị lực thông dụng- Bảng thị lực chữ E của Armaignac- Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer- Bảng thị lực vòng hở của Landolt.Bảng thị lực chữ cái Snellen và bảng thị lực vòng hở Landolt là 2 loạibảng tốt, chính xác.- Bảng thị lực dùng cho tr em vẽ các đ ồ vật, dụng cụ, con vật thân quenđể tr dễ nhận biết.Tất cả mọi ngư i bệnh cần đánh giá th ị lực khi khám mắt, thị lực khôngkính, thị lực khi có kính..- Ngư i bệnh đang có viêm nhi ễm cấp tính tại mắt- Ngư i bệnh không thể phối h p làm thị lực: lơ mơ, kích đ ộng nhiều, rốiloạn tri giác, rối loạn hành vi, hay ngư i bệnh bị bệnh tâm thần.1. Người thực hiện- Bác sĩ- Điều dư ỡng nhãn khoa- Kỹ thuật viên khúc xạ2. Phương t iện- Các loại bảng thị lực như ở trên phù h p từng lứa tuổi- Máy chiếu tích h p các chế độ bảng thị lực khác nhau: chữ E, Landolt,Snellen, bảng hình..- Hộp thử kính đ ể thử thị lực khi đeo kính- Máy đo khúc x ạ3. Bệnh nhiBệnh nhi đư c hư ớng dẫn, giải thích trư ớc khi thử thị lực4. Hồ sơ bệnh án162Theo quy đ ịnh chung của Bộ y tếĐO TH Ị LỰC1. Kiểm tra hồ sơ2. Kiểm tra ngư ời bệnh3. Thực hiện kỹ thuật- Phải đ ể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực đúng 5m ho ặc 3m đã đư c4. Các phương pháp đo th ị lực4.1 Dùng bảng thị lựcĐể ngư i bệnh đ ứng cách bảng thị lực 5m hoặc 3m lần lư t chỉ các hàngchữ, có thể bắt đ ầu từ hàng chữ lớn nhất, hoặc ngư c lại, bắt đ ầu từ hàng chữnhỏ nhất, tùy trư ng h p. Ghi thị lực tương ứng với hàng chữ nhỏ nhất màngư i bệnh còn đ ọc đư c.4.2. Cho ngư ời bệnh đếm ngón tay4.3. hua bàn tay trư ớc m t người bệnh4.4. Tìm hư ớng sángĐặt một nguồn sáng ở trước mát ngư i bệnh, lần lư t theo các vị trí:chính giữa, phía trên, phía thái dương, phía dư ới, phía mũi, r ồi bảo ngư i bệnhlấy tay chỉ hướng của nguồn sáng rọi tới. Nguồn sáng càng nhỏ, đ ặt càng xa, xácđịnh càng chính xác.Nếu mất hư ớng phía thái dương là có t ổn thương võng m ạc phía mũi.4.5. Tìm cảm giác sáng tốiĐặt nguồn sáng trư ớc mắt, ngư i bệnh thấy sáng, bỏ nguồn sáng đi, ngư ibệnh thấy tối, ghi là có cảm giác sáng tối (+).Nếu không có cảm giác sáng tối, tức là mù tuyệt đ ối.4.6. Thử thị lực qua kính lỗKhi cho ngư i bệnh đeo kính l ỗ từ thị lực thấp tăng lên trên 1 hàng thì sơbộ đánh giá ngư i bệnh có tật khúc xạ, con nếu kh ng tăng thi tìm nguyên nhânkhác gây giảm thi lực.4.7. Ghi lại kết quả- Thị lực không kính- Thị lực kính cũ đang đeo n ếu có)- Thị lực kính mới nếu kính cũ kh ng đ ạt kết quả.- Đơn kính sau khi k ết luận