Đề Xuất 5/2024 # Hình Ảnh Lâm Sàng Trong Ung Thư Da: Ung Thư Tế Bào Hắc Tố (Melanoma) # Top 2 Yêu Thích

Hình ảnh lâm sàng trong ung thư da: Ung thư tế bào hắc tố (Melanoma)

Giới thiệu

U hắc tố ác tính là loại ung thư da phổ biến thứ ba. Tuy nhiên, nó là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư da. Mặc dù u hắc tố có thể phát sinh ở nhiều cơ quan, nhưng dạng phổ biến nhất, u hắc tố ở da, phát sinh từ các tế bào hắc tố được tìm thấy ở lớp đáy của biểu bì, nang lông, tuyến bã nhờn và các cấu trúc phụ khác.

U hắc tố thường biểu hiện dưới dạng một nốt sần có sắc tố, viền không đều. Một khối u hắc tố có nhiều sắc thái màu khác nhau, từ nâu đến đen tuyền, nhưng chúng cũng có thể có màu đồng đều. U hắc tố tại chỗ, một dạng biến thể của bệnh chỉ giới hạn ở lớp biểu bì, biểu hiện như một nốt sần. Các u hắc tố mỏng, có độ sâu dưới 1 mm, thường xuất hiện theo cùng một cách. Tổn thương dạng sẩn hoặc nốt là điều đáng lo ngại khi bệnh xâm lấn sâu hơn. Cuối cùng, có một biến thể không có sắc tố được gọi là u hắc tố amelanotic. Loại u hắc tố này là một thách thức trong chẩn đoán và thường bị chẩn đoán nhầm khi xuất hiện ban đầu.

Các hình ảnh trong chương này có ý nghĩa nhấn mạnh cho người đọc cả dấu hiệu của u hắc tố và các sự biến đổi trong biểu hiện lâm sàng của nó. Tất cả các tổn thương da nghi ngờ ung thư hắc tố nên được sinh thiết hoặc chuyển đến bác sĩ da liễu để đánh giá. Như đã nói ở trên, u hắc tố là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư da; chẩn đoán và điều trị sớm sẽ cứu sống người bệnh.

Điều trị Melanoma

Hình ảnh lâm sàng của Melanoma (Hình 4.1 – 4.12)

Hình 4.1

Chẩn đoán: Superficial spreading melanoma (độ dày Breslow 1,0 mm)

Mô tả lâm sàng: Dát sắc tố màu nâu, có sắc tố không đều và đổi màu hồng

Hình 4.2

Chẩn đoán: Superficial spreading melanoma (độ dày Breslow 0,9 mm)

Mô tả lâm sàng: Mảng hồng và xám, nhô cao nhẹ với bờ không đều và tăng sắc tố

Hình 4.3

Chẩn đoán: Melanoma in situ

Mô tả lâm sàng: Dát màu nâu hồng có bờ không đều và màu sắc đa dạng

Hình 4.4

Chẩn đoán: Nodular melanoma

Mô tả lâm sàng: Nốt màu nâu đỏ và đen

Hình 4.5

Chẩn đoán: Melanoma in situ

Mô tả lâm sàng: Dát sắc tố với bờ và màu sắc không đều

Hình 4.6

Chẩn đoán: Superficial spreading melanoma (độ dày Breslow <1 mm)

Mô tả lâm sàng: Dát sắc tố lớn có bờ không đều

Hình 4.7

Chẩn đoán: Melanoma in situ

Mô tả lâm sàng: Các mảng sắc tố lớn có bờ không đều và các điểm tăng sắc tố. Hai vị trí đang lành thương là điểm sinh thiết

Hình 4.8

Chẩn đoán: Melanoma in situ

Mô tả lâm sàng: dát màu nâu hồng trên đầu mũi

Hình 4.9

Chẩn đoán: Melanoma in situ

Mô tả lâm sàng: Dát sắc tố trên má dưới mắt phải

Hình 4.10

Chẩn đoán: Amelanotic melanoma

Mô tả lâm sàng: Mảng màu hồng nhô cao nhẹ ở mũi bên trái

Hình 4.11

Chẩn đoán: Amelanotic melanoma

Mô tả lâm sàng: Mảng đỏ, sần sùi dưới móng

Hình 4.12

Chẩn đoán: Amelanotic melanoma

Mô tả lâm sàng: Mảng màu hồng tăng sắc tố nhẹ vùng trung tâm

Hình ảnh lâm sàng của bệnh lý giống Melanoma (Hình 4.13-4.32)

Hình 4.13

Chẩn đoán: Benign Nevi

Mô tả lâm sàng: Nhiều nốt ruồi, nốt ruồi kết nối (phía trên bên phải) – dát màu nâu; nốt ruồi lớp bì (phía trên bên trái) -sẩn màu nâu nhạt; nốt ruồi kết hợp (giữa dưới) – mảng màu nâu

Hình 4.14

Chẩn đoán: Benign compound nevus

Mô tả lâm sàng: sẩn màu nâu nhạt với tăng sắc tố ngoại vi

Hình 4.15

Chẩn đoán: Blue nevus

Mô tả lâm sàng: Sẩn màu xanh xám

Hình 4.16

Chẩn đoán: Blue nevus

Mô tả lâm sàng: dát màu xanh ở mi mắt dưới

Hình 4.17

Chẩn đoán: Congenital nevus

Mô tả lâm sàng: Mảng tang sắc tố màu nâu có sắc tố với các đốm tăng sắc tố khu trú

Hình 4.18

Chẩn đoán: Congenital nevus

Mô tả lâm sàng: Mảng hình bầu dục với bờ không đều và tăng sắc tố lốm đốm

Hình 4.19

Chẩn đoán: Nevus loạn sản (Dysplastic nevus)

Mô tả lâm sàng: dát màu nâu đỏ có bờ không đều

Hình 4.20

Chẩn đoán: Nevus loạn sản (Dysplastic nevus)

Mô tả lâm sàng: Nevus 2 tông màu với bờ không đều

Hình 4.21

Chẩn đoán: dày sừng tiết bã (Seborrheic keratoses)

Mô tả lâm sàng: Nhiều sẩn và mảng màu nâu đen

Hình 4.22

Chẩn đoán: dày sừng tiết bã (Seborrheic keratoses)

Mô tả lâm sàng: Mảng màu nâu nhô cao nhẹ trên má

Hình 4.23

Chẩn đoán: Nám

Mô tả lâm sàng: dát tang sắc tố không đều trên má

Hình 4.24

Chẩn đoán: Pigmented BCC

Mô tả lâm sàng: Sẩn màu nâu với các vùng tăng sắc tố

Hình 4.25

Chẩn đoán: Pigmented BCC

Mô tả lâm sàng: Mảng màu nâu hồng trên vành tai sau

Hình 4.26

Chẩn đoán: Hemorrhagic blister

Mô tả lâm sàng: Bóng nước nâu ở mặt bên của gót chân trái

Hình 4.27

Chẩn đoán: U hạt sinh mủ (Pyogenic granuloma)

Mô tả lâm sàng: Sẩn màu hồng đen với màu sắc không đều

Hình 4.28

Chẩn đoán: Follicular cyst – inflamed

Mô tả lâm sàng: Nốt mềm màu hồng trên má

Hình 4.29

Chẩn đoán: Dày sừng ánh sáng tăng sắc tố (Pigmented actinic keratosis)

Mô tả lâm sàng: Mảng có vảy, tăng sắc tố với các điểm có màu sắc không đều

Hình 4.30

Chẩn đoán: Dermato brosarcoma protuberans (DFSP)

Mô tả lâm sàng: Nốt cứng, màu đỏ tía

Hình 4.31

Chẩn đoán: U mạch máu huyết khối (Thrombosed angiokeratoma)

Mô tả lâm sàng: sẩn màu đen, cứng liền kề với mảng bám màu đỏ, dễ vỡ

Hình 4.32

Chẩn đoán: Glomus tumor

Mô tả lâm sàng: nốt mềm, tăng sắc tố ở mông phải

Tài liệu tham khảo

Clark GS, Pappas-Politis EC, Cherpelis BS et al (2008) Surgical management of melanoma in situ on chronically sun-damaged skin. Cancer Control 15(3):216-224, 142(7):871-876

National Comprehensive Cancer Network Clinical Practice Guidelines in Oncology (2010) http://www.nccn.org/professionals/physician_ gls/PDF/melanoma.pdf. Accessed 1.27.2010