Đề Xuất 5/2024 # Đánh Giá Các Nhóm Hạch Bạch Huyết Ổ Bụng Theo Ajcc # Top 2 Yêu Thích

F E Morón, MD

J Szklaruk, PhD, MD

The British Journal of Radiology, 80 (2007), 841-848

Hình 1. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: vị-thực quản (màu đen); động mạch gan (màu ngọc xanh biển-aquamarine); lách (hồng); vị-mạc nối (màu tía nhạt); vị trái (xanh nước biển); dây chằng gan-tá tràng (màu cam).

Hình 2. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: vị trái (màu xanh lục); thân tạng (vàng); cạnh thực quản (xanh nước biển); bờ cong bé (màu ngọc xanh biển).

Hình 3. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: thân tạng (màu ngọc xanh biển); động mạch gan (màu xanh nước biển sáng); vị trái (màu xanh nước biển); vị-tá tràng (hồng); mạc treo tràng trên (xanh lục thẫm và nhạt).

Hình 4. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: đại tràng phải (xanh lục thẫm); mạc treo tràng trên (màu ngọc xanh biển); đại tràng giữa (màu xanh lục nhạt); cạnh đại tràng (đỏ); đại tràng trái (màu hồng); sigma (màu tía); mạc treo tràng dưới (màu cam).

Hình 5. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: giữa động mạch chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh lục); bẹn (xanh nước biển); động chậu trong (đỏ sẫm); động mạch chậu ngoài (đỏ); trước tĩnh mạch chủ dưới (vàng); động mạch chậu gốc (màu xanh nước biển sáng); cạnh bờ trái động mạch chủ (màu hồng).

Bài tiểu luận minh hoạ bằng ảnh này sẽ giới thiệu cách đánh giá giai đoạn và di căn hạch khu vực từ ung thư dạ dày, tuỵ, gan, đại tràng và thận. Danh pháp chúng tôi sử dụng dựa trên đánh giá giai đoạn các hạch khu vực của AJCC (American Joint Committee on Cancer) [14].

Các ảnh CT ổ bụng sẽ trình bày danh pháp và vị trí các nhóm hạch đối với những bệnh ác tính phổ biến của bụng với sự trợ giúp bằng mã hoá màu.

Giai đoạn hạch đối với mỗi loại ung thư dựa theo tiêu chuẩn AJCC được liệt kê trong Bảng 1. Bảng 2 liệt kê các hạch bạch huyết khu vực với từng loại ung thư và ảnh CT mã màu tương ứng để chứng minh vị trí giải phẫu.

Bảng 1. Đánh giá Giai đoạn hạch của từng loại ung thư (AJCC)

Ung thư dạ dàyNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch huyết khu vực

N0 Không di căn hạch bạch huyết khu vực

N1 Di căn 1 tới 6 hạch bạch huyết khu vực

N2 Di căn 7 tới 15 hạch bạch huyết khu vực

N3 Di căn đến hơn 15 hạch bạch huyết khu vực

Ung thư đại-trực tràngNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch huyết khu vực

N1 Di căn 1 tới 3 hạch bạch huyết khu vực

N2 Di căn đến hơn 4 hạch bạch huyết khu vực

Ung thư tuỵNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch huyết khu vực

N0 Không di căn hạch bạch huyết khu vực

N1 Di căn hạch bạch huyết khu vực

Ung thư biểu mô tế bào thậnNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch huyết khu vực

N1 Di căn đến 1 bạch huyết khu vực

N2 Di căn đến hơn 1 hạch bạch huyết khu vực

Ung thư biểu mô tế bào ganNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch huyết khu vực

N0 Không di căn hạch bạch huyết khu vực

N1 Di căn hạch bạch huyết khu vực

Bảng 2. Các hạch bạch huyết khu vực đối với mỗi loại ung thư (AJCC)

Ung thư dạ dàyBờ cong lớn của dạ dàyBờ cong lớn, Hình 6, 8

Mạc nối lớn, Hình 13

Vị-tá tràng, Hình 9

Dạ dày-mạc nối, Hình 9, 10

Môn vị, Hình 15

Các hạch bạch huyết tá-tuỵ, Hình 13

Vùng tuỵ và lách

Tuỵ-đại tràng, Hình 13

Quanh tuỵ, Hình 10, 13

Lách, Hình 13

Bờ cong nhỏ dạ dày

Bờ cong nhỏ, Hình 7

Mạc nối nhỏ

Vị trái, Hình 6

Tim-thực quản

Gan chung, Hình 12

Dây chằng gan-tá tràng, Hình 17

Ung thư biểu mô tế bào ganDây chằng gan-tá tràng, Hình 12

Các hạch bạch huyết tĩnh mạch chủ dưới, Hình 18

Động mạch gan, Hình 7, 11

Ung thư đại trực tràng

Quanh đại tràng/quanh trực tràng, Hình 9, 17, 18

Hồi tràng-đại tràng, Hình 19, 20

Đại tràng phải, Hình 8

Đại tràng giữa, Hình 7

Đại tràng trái, Hình 17

Động mạch mạc treo tràng dưới, Hình 19, 21

Trực tràng trên (mạch trĩ), Hình 22

Ung thư biểu mô tế bào thận

Rốn thận, Hình 14, 16

Cạnh tĩnh mạch chủ dưới (bờ phải), Hình 18

Cạnh động mạch chủ (bờ trái), Hình 17, 18

Quanh động mạch chủ (bờ ngoài), Hình 18

Sau phúc mạc (không cụ thể), Hình 17, 18

Ung thư tuỵQuanh tuỵ, Hình 10, 11, 13

Động mạch gan, Hình 7, 11

Trục thân tạng, Hình 12, 13

Môn vị, Hình 15

Vùng lách, Hình 13

Hình 6. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: vị trái (màu hồng); bờ cong lớn (màu xanh nước biển); hoành dưới trái (màu xanh lục).

Hình 7. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ cong bé (màu xanh nước biển sáng); động mạch gan (màu xanh nước biển); bờ cong lớn (màu xanh lục); quanh đại tràng-pericolic (màu hồng); đại tràng giữa (màu đỏ). [màu hồng là hạch cạnh đại tràng-paracolic, có lẽ tác giả nhầm].

Hình 8. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ cong lớn (màu xanh nước biển); vị phải (màu đỏ); đại tràng phải (màu vàng).

Hình 9. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: vị-tá tràng (màu xanh lục); cạnh đại tràng (hồng); mạc treo tràng trên (màu xanh nước biển sáng/nhạt); giữa động mạch chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu vàng); vị-mạc nối phải (màu đỏ).

Hình 10. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: vị-mạc nối phải (màu xanh nước biển sáng/nhạt); quanh tĩnh mạch cửa (màu xanh lục); mạc treo tràng trên (màu vàng); tuỵ dưới (màu đỏ).

Hình 11. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: lách (màu vàng); quanh tĩnh mạch cửa (màu xanh lục); tuỵ trước (màu đỏ); gan (màu cam).

Hình 12. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: trục thân tạng (màu xanh lục); gan-tá tràng (màu xanh nước biển); gan chung (màu đỏ).

Hình 13. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: trục thân tạng (màu vàng); lách (màu xanh lục); mạ nối lớn (màu xanh nước biển sáng/nhạt); tá-tuỵ trước (màu hồng); tá – tuỵ sau (màu xanh lục); tuỵ dưới (màu đỏ).

Hình 14. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: cạnh tiểu tràng (màu xanh lục); rốn thận (màu xanh nước biển sáng/nhạt); mạc treo tràng trên (màu vàng).

Hình 15. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ trái động mạch chủ (màu xanh nước biển sáng/nhạt); vị-mạc nối phải (màu vàng); giữa động mạch chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh nước biển); môn vị (màu xanh lục); mạc treo tràng trên (màu hồng).

Hình 16. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: rốn thận (màu xanh lục); sau động mạch chủ (màu xanh nước biển nhạt/sáng); mạc treo tràng trên (màu hồng).

Hình 17. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ trái động mạch chủ (màu vàng); sau tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh lục); giữa động mạch chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh nước biển sáng/nhạt); cạnh tiểu tràng (màu đỏ); quanh đại tràng-paracolic (màu hồng, có lẽ là cạnh đại tràng-pericolic); đài tràng trái (màu xanh nước biển thẫm).

Hình 18. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ trái động mạch chủ (màu xanh nước biển sáng/nhạt); sau tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh lục); bờ phải tĩnh mạch chủ dưới (màu hồng); trước động mạch chủ (màu đỏ); trước tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh nước biển thẫm).

Hình 19. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: mạc treo tràng dưới (màu xanh lục); cạnh tiểu tràng (màu xanh nước biển sáng/nhạt); đại tràng-hồi tràng trước (màu đỏ); đại tràng-hồi tràng sau (màu xanh nước biển thẫm).

Hình 20. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: cạnh tiểu tràng (màu vàng); động mạch chậu chung giữa (màu xanh nước biển nhạt/sáng); động mạch chậu chung trái (màu xanh lục); đại tràng-hồi tràng (màu hồng); manh tràng trước (màu xanh nước biển thẫm); manh tràng sau (màu đỏ).

Hình 21. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: ụ nhô (màu xanh lục); bờ ngoài động mạch chậu chung (màu vàng); mạc treo tràng dưới (màu xanh).

Hình 22. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: chậu trong (hạ vị, màu xanh lục); chậu ngoài (màu vàng); trực tràng trên (màu đỏ).

Hình 23. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: sau trụ cơ hoành (màu đỏ), dưới cơ hoành (màu xanh nước biển), đại tràng giữa (màu xanh lục).

Hình 24. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: trước cơ hoành (màu xanh lục), vị- thực quản (màu xanh nước biển); hoành giữa (màu đỏ).

Một số nhận xét

– Phân bố của di căn hạch bạch huyết trong ung thư biểu mô đại trực tràng (loại phổ biến nhất) theo phân bố mạch máu ở mạc treo đại tràng. Những mạch đó gồm có các mạch hồi tràng-đại tràng và mạch đại tràng phải đối với phân mạc treo đại tràng lên, các mạch máu đại tràng giữa cho phần mạc treo đại tràng ngang, và tĩnh mạch mạc treo tràng dưới cho mạc treo đại tràng sigma và đại tràng xuống [19, 20].

– Ngoài những hạch khu vực đã mô tả còn có các hạch bạch huyết khác. U lympho bào và một số bệnh tăng sinh lympho bào có thể xuất hiện dưới dạng các hạch bạch huyết to, hình thái bất thường và/hoặc tỷ trọng thấp. Bảng 3 liệt kê các nhóm hạch thường gặp thêm vào với các hạch đã mô tả trong Bảng 2.

Bảng 3. Hạch bạch huyết trong rối các loạn tăng sinh lympho bào

Sau trụ cơ hoành, Hình 23Dưới cơ hoành, Hình 23

Trước cơ hoành, Hình 24

Giữa cơ hoành, Hình 24

Vị-thực quản, Hình 24

Tham khảo

1. Rouviere H. Anatomie des Lymphatiques del’homme. Paris: Masson, 1932:489.

2. Magnusson A. Size of normal retroperitoneal lymph nodes. Acta Radiol Diagn (Stockh) 1983;24:315-18.

3. Peters PE, Beyer K. [Normal lymph node cross sections in different anatomic regions and their significance for computed tomographic diagnosis]. Radiologe 1985;25:193-8.

4. Dorfman RE, Alpern MB, Gross BH, Sandler MA. Upper abdominal lymph nodes: criteria for normal size determined with CT. Radiology 1991;180:319-22.

5. Anzai Y, Piccoli CW, Outwater EK, Stanford W, Bluemke DA, Nurenberg P, et al. Evaluation of neck and body metastases to nodes with ferumoxtran 10-enhanced MR imaging: phase III safety and efficacy study. Radiology 2003;228:777-88.

6. Lucey BC, Stuhlfaut JW, Soto JA. Mesenteric lymph nodes: detection and significance on MDCT. Am J Roentgenol 2005;184:41-4.

7. Torabi M, Aquino SL, Harisinghani MG. Current concepts in lymph node imaging. J Nucl Med 2004;45:1509-18.

8. Prenzel KL, Monig SP, Sinning JM, Baldus SE, Brochhagen HG, Schneider PM, et al. Lymph node size and metastatic infiltration in non-small cell lung cancer. Chest 2003;123: 463-7.

9. Tiguert R, Gheiler EL, Tefilli MV, Oskanian P, Banerjee M, Grignon DJ, et al. Lymph node size does not correlate with the presence of prostate cancer metastasis. Urology 1999;53:367-71.

10. Harisinghani MG, Barentsz J, Hahn PF, Deserno WM, Tabatabaei S, van de Kaa CH, et al. Noninvasive detection of clinically occult lymph-node metastases in prostate cancer. N Engl J Med 2003;348:2491-9.

11. Dodd GD 3rd, Baron RL, Oliver JH 3rd, Federle MP, Baumgartel PB. Enlarged abdominal lymph nodes in end-stage cirrhosis: CT-histopathologic correlation in 507 patients. Radiology 1997;203:127-30.

12. Frija J, Bourrier P, Zagdanski AM, De Kerviler E. [Diagnosis of a malignant lymph node]. J Radiol 2005;86:113-25.

13. Harisinghani MG, Saksena MA, Hahn PF, King B, Kim J, Torabi MT, et al. Ferumoxtran-10-enhanced MR lymphangiography: does contrast-enhanced imaging alone suffice for accurate lymph node characterization? Am J Roentgenol 2006;186:144-8.

14. Greene F, Page D, Fleming I, et al. AJCC cancer staging manual, 6th edn. New York, NY: Springer-Verlag, 2002.

15. Lowenfels AB, Maisonneuve P, Cavallini G, Ammann RW, Lankisch PG, Andersen JR, et al. Pancreatitis and the risk of pancreatic cancer. International Pancreatitis Study Group. N Engl J Med 1993;328:1433-7.

16. Cancer facts & figures 2004 (Annual Newsletter). In: American Cancer Society. Atlanta, GA: American Cancer Society, 2004.

17. Diehl SJ, Lehmann KJ, Sadick M, Lachmann R, Georgi M. Pancreatic cancer: value of dual-phase helical CT in assessing resectability. Radiology 1998;206:373-8.

18. Murakami K, Nawano S, Moriyama N, Sekiguchi R, Satake M, Iwata R, et al. [Staging of pancreatic ductal adenocarcinoma using dynamic MR imaging]. Nippon Igaku Hoshasen Gakkai Zasshi 1997;57:596-601.

19. Sonneland J, Anson BJ, Beaton LE. Surgical anatomy of the arterial supply to the colon from the superior mesenteric artery based upon a study of 600 specimens. Surg Gynecol Obstet 1958;106:385-98.

20. Griffiths JD. Surgical anatomy of the blood supply of the distal colon. Ann R Coll Surg Engl 1956;19:241-56.