Phổ Biến 5/2024 # Điều Trị Và Tiên Lượng Ung Thư Xương Nguyên Phát # Top 7 Yêu Thích

Nếu không hóa trị, 80% bệnh nhân UNG THƯ xương chết do di căn xa mặc dù đã điều trị triệt để tại chỗ. Kết quả sống thêm sau điều trị cải thiện đáng kể trong vòng 30 năm qua nhờ vào hoá trị liệu. Tuy nhiên, phác đồ nào hiệu quả nhất vẫn chưa được xác định. Tính tổng thể, có khoảng 70-90% osteosarcoma ở chi có thể điều trị bằng phẫu thuật bảo tồn với sự hỗ trợ của hóa trị tiền phẫu và đã mang lại 65% sống trên 5 năm. Điều trị bằng hoá chất động mạch có thể làm cho độ tập trung của thuốc vào u cao hơn nhưng không cải thiện được tỷ lệ đáp ứng.

Một số phác đồ hóa trị điều trị osteosarcoma

– Phác đồ T-10:

Tiền phẫu

Methotrexat 8-12g/m 2, TM, hàng tuần x 4

Calcium leucovorin 15mg/m 2, TM, hoặc uống 6 giờ/lần x 10 lần, bắt đầu 24 giờ sau MTX

Hậu phẫu (BCD)

Bleomycin 15U/m 2, TM, ngày 1, 2

Cyclophosphamid 600mg/m 2, TM, ngày 1, 2

Actinomycin D 600µg/m 2, TM, ngày 1, 2

Sau đó

Methotrexat 8-12g/m 2, TM, ngày 1 vào tuần 9, 10, 14, 15

Calcium leucovorin 15mg/m 2, TM hoặc uống 6 giờ /lần x 10 lần, bắt đầu 24 giờ sau dùng MTX

Doxorubicin 30mg/m 2, TM, ngày 1, 2 tuần 11

Duy trì (3 tuần sau)

Độ 1-2

Doxorubicin 30mg/m 2, TM, ngày 1, 22

Cisplatin 120mg/m 2, TM, ngày 1, 22

BCD (như phần trên) ngày 42

Nhắc lại mỗi vòng duy trì với tổng số 3 đợt

Ngày 3-4

Bleomycin 15 U/m 2, TM, ngày 1, 2

Cyclophosphamid 600mg/m 2, TM, ngày 1, 2

Actinomycin-D 600µg/m 2, TM, ngày 1, 2

Sau đó

Methotrexat 8-12mg/m 2, TM, ngày 1 vào tuần 9, 10, 14, 15

Calcium leucovorin 15mg/m 2, TM, 6 giờ sau dùng MTX.

Doxorubicin 30mg/m 2, TM, ngày 1, 2 tuần 11

Điều trị duy trì trong 4 đợt

– Phác đồ dùng hàng tuần liều cao Methotrexat và Doxorubicin (HDMTX):

Vincristin 2mg/m 2, TM, ngày 1

Methotrexat 7500mg/m 2, TM, ngày 1 (30 phút sau vincristin)

Calcium leucovorin 15mg/m 2, TM, 3 giờ/lần x 8 lần (2 giờ sau MTX) sau đó 15mg/m 2, uống 6 giờ/lần x 8 lần

HDMTX-DOX

Doxorubicin 75mg/m 2, ngày 6

HDMTX hàng tuần x 4, sau HDMTX-Dox hàng 3 tuần X 6, sau HDMTX hàng tuần x 4, sau HDMTX-Dox hàng 3 tuần x 6, sau HDMTX hàng tuần x 4

– Phác đồ EOI (European osteosarcoma Intergroup):

Doxorubicin 25mg/m 2, TM, ngày 1-3

Cisplatin 100mg/m 2, TM, (truyền liên tục) ngày 1.

Nhắc lại mỗi đợt sau 3 tuần (3 đợt tiền phẫu, phẫu thuật vào ngày thứ 63 sau đó bổ sung 3 đợt hậu phẫu)

– Phác đồ IE: dùng với trường hợp thất bại với hóa trị Methotrexat liều cao

Ifosfamid 3.000mg/m 2, TM, (truyền 3 giờ), ngày 1-4, mesna hỗ trợ

Etoposid 75mg/m 2, TM (truyền 1 giờ) ngày 1-4

Nhắc lại mỗi đợt sau 3-4 tuần (điều trị 02 đợt).

– Phác đồ IE: chỉ định với trường hợp di căn vào thời điểm chẩn đoán

Ifosfamid 3500mg/m 2, TM, (truyền 3 giờ), ngày 1-5, mesna hỗ trợ

Etoposid 100mg/ m 2, TM (truyền 1 giờ) ngày 1-5

Dùng G-CSF từ ngày thứ 6. Phác đồ này độc tính cao với tủy xương, nguy cơ suy tủy, cân nhắc khi áp dụng.

Nhắc lại mỗi đợt sau 3 tuần.

Phác đồ hóa trị điều trị sacôm Ewing:

Phác đồ IESS-MD1 Pha 1 (tuần 0t-8).

Vincristin l,5mg/m 2 da (tối đa 2mg) truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8, 15, 22, 29, 36

Cyclophosphamid 500mg/m 2 da truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22, 29, 36

Doxorubicin 60mg/m 2 da truyền tĩnh mạch ngày 36

Pha 2 (tuần 9-68) tiếp theo xạ trị.

Dacinomycin 0,015mg/kg truyền tĩnh mạch ngày 1-5, 7

Vincristin l,5mg/m 2 da (tối đa 2mg), truyền tĩnh mạch ngày 15, 22, 29, 36, 43

Cyclophosphamid 1.200mg/m 2 da, truyền tĩnh mạch ngày 15, 22, 29, 36, 43

Doxorubicin 60mg/m 2 da, truyền tĩnh mạch ngày 43

Pha 3 (tuần 69-98)

Dacinomycin 0,015mg/kg truyền tĩnh mạch ngày 1-5

Víncristin l,5mg/m 2 da (tối đa 2mg), truyền tĩnh mạch ngày 15, 22, 29, 36,43

Cyclophosphamid 500mg/ m 2 da, truyền tĩnh mạch ngày 15, 22, 29, 36, 43

Phác đồ EICESS (European Intergroup Cooperative Ewings Sarcoma Studies)

Vincristin 1,5mg/m 2 da (tối đa 2mg) truyền tĩnh mạch, ngày 1

Cyclophosphamid 500mg/m 2 da truyền tĩnh mạch ngày 1

Dacinomycin 0,5mg/m 2 da truyền tĩnh mạch ngày 3

(Dactinomycin xen kẽ với Doxorubicin)

Doxorubicin 30mg/m 2 da truyền tĩnh mạch ngày 2

Chu kỳ 21 ngày

Bảng 3. Phác đổ VAIA

Thuốc Liều dùng/m2 da Đường dùng Ngày dùng

Vincristin 1,5mg TM nhanh 1+21 (1, 4, 7, 10, 13, 16, 19,

22, 25, 28, 31, 34, 37, 40)

Doxorubicin 20mg TM 4 giờ 1-3 (1, 7, 13, 19, 25, 31, 37)

Ifosphamid 2000mg TM 1 giờ 1-3,21-23

(1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22, 25,

28, 31, 34, 37, 40)

Với Mesna bảo vệ tiết niệu

Dactinomycin 0,5mg TM nhanh 21-23 (4, 10, 16, 22, 28, 34, 40)

Một số loại mô bệnh học: Sacôm nội mô mạch máu, u tế bào ngoại mạch ác tính, u mô bào sợi ác tính tại xương phác đồ hóa trị điều trị như trong UNG THƯ phần mềm.

Tiên lượng của bệnh UNG THƯ xương phụ thuộc vào: vị trí khối u ở chi dễ điều trị hơn vị trí ngoài chi, u các vị trí khó phẫu thuật như cột sống, xương chậu có tiên lượng xấu hơn. Thể mô bệnh học của sacôm xương và sacôm Ewing xấu hơn các thể mô bệnh học khác. Đối vối loại sacôm tạo xương thông thường có các yếu tố tiên lượng xấu là phốt phát kiềm tăng cao trên hai lần giá trị bình thường, hình ảnh X-quang thể tạo xương, liều hóa trị điều trị < 85%, di căn sau hóa trị và phẫu thuật.